Pheretima hupeiensis Michaelsen, 1895

 

Pheretima hupeiensis Michaelsen, 1895: Ann. Ver. Hamb, XIII (25): p. 35.


Typ: Không rõ

Nơi thu typ: Hupei, Trung Quốc.

Synonym: Amynthas hupeiensis – Sims và Easton, 1972.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình bé. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Có 3 đôi lỗ nhận tinh ở 6/7/8/9. Không có buồng giao phối. Có 2 đôi nhú phụ sinh dục lớn ở 17/18 và 18/19. Tim cuối xiii. Manh tràng đơn giản, từ xxvii.

Phân bố:

            - Việt Nam: LẠNG SƠN: H. Bình Gia (Lê, 1995).

            - Thế giới: phân bố phổ biến ở nhiều nơi. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Bắc Mỹ và New Zealand (Easton, 1981).

 

Nhận xét: Loài này được phân biệt với Pheretima bahliPheretima peguana bởi chúng không có buồng giao phối.